Đồng Hồ Đo Lưu Lượng Vortex

2024-01-18 09:42:40

Giá bán:

Mô tả

 
 Đồng hồ đo lưu lượng vortex là một loại thiết bị đo lưu lượng khí, hơi, nước và các chất lỏng khác dựa trên nguyên lý Karman. Đồng hồ đo lưu lượng vortex có ưu điểm là độ chính xác cao, tuổi thọ bền, không cần bảo trì thường xuyên và có thể đo được nhiều loại chất lỏng khác nhau. Đồng hồ đo lưu lượng vortex cũng có nhược điểm là phụ thuộc vào độ nhớt, áp suất và nhiệt độ của chất lỏng, cần có đường kính ống dẫn phù hợp và cần tránh các yếu tố gây nhiễu sóng như các khúc quanh, van, co ống. Sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về cấu tạo, nguyên ký hoạt độn, phân loại và ứng dụng của nó nhé.
 

Thông số đồng hồ đo lưu lượng Vortex.

 

-Kích thước đồng hồ: Từ DN15 – DN600.

 

-Độ sai số: ± 0.3%

 

-Vật liệu thân: Inox 304, Inox 316

 

-Màn hình hiển thị: LED, LCD

 

-Độ chống nước: Chuẩn IP67, IP68

 

-Điện áp sử dụng: 220VAV, 24V DC/AC

 

-Tín hiệu đầu ra: 4 ÷ 20 mA/hart protocol ngõ ra tần số 2÷8KHz giao tiếp qua giao thức RS485 dễ dàng thông báo đến tủ PLC hoặc máy tính của hệ thống

 

-Đơn vị đo: m³/h, Lit/h

 

-Đo Lưu lượng: Đo lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng

 

-Độ chịu nhiệt: Min 0°C÷ Max 180°C

 

-Áp lực làm việc :16bar – PN16 – 16kgf/cm²

 

-Môi trường làm việc: Nước sạch, nước thải, hóa chất, hơi nóng, khí nóng

 

-Vật liệu trong thân đồng hồ: Cảm biến (Sensor) 316L, gioăng Teflon PTFE (gioăng đệm trong thân PTFE chịu nhiệt độ và tính ăn mòn, hestalyoy hoặc titan chịu được axit và môi trường khắc nhiệt nhất).

 

-Kiểu kết nối với đường ống: Kết nối mặt bích theo chuẩn BS, DIN PN16

Cấu tạo đồng hồ lưu lượng vortex.

 

-Cảm biến: Cảm biến này được thiết kế để tạo ra và theo dõi các xoáy trong dòng chất lỏng hoặc hơi. Thông qua các cảm biến tiêu chuẩn hoặc cảm biến đo lực động, chúng tạo ra tín hiệu điện tử biểu thị số lượng xoáy.

 

-Điện tử đo lường: Tín hiệu từ cảm biến Vortex được chuyển thành dữ liệu đo lường và hiển thị trên màn hình hoặc truyền đi qua mạng.

 

-Các thành phần: Đồng hồ đo lưu lượng Vortex thường đi kèm với các thành phần điều khiển để cấu hình thiết bị, lưu trữ dữ liệu, và kết nối với hệ thống quản lý.

 

 

Nguyên lý hoạt động.

 

-Trong mỗi sản phẩm đồng hồ Vortex sẽ có 1 thanh chắn được gắn ở giữa đường ống. Thanh chắn này có cấu tạo khá đặc biệt khi mà nó nhằm vào tác động của dòng chảy. Phía sau của thanh chắn chính là cảm biến cơ khí. Nó có khả năng cảm nhận được độ chênh áp dù rất nhỏ bên trong lưu chất.

-Khi không có lưu lượng chảy ra sẽ không có dòng xoáy nào được hình thành. Khi mà lưu chất bắt đầu chuyển động và đạt được một vận tốc nhất định. Từ đó, dòng xoáy sẽ dần xuất hiện phía sau thanh chắn. Các dòng xoáy này sẽ được hình thành một cách đều đặn và lần lượt tại 2 phía của thanh chắn, rồi nó sẽ trôi theo dòng chảy của lưu chất.

-Các vùng áp suất cao và áp suất thấp sẽ xuất hiện ngay phía sau thanh chắn nhằm tạo ra hiện tượng Karman Vortex Street. Với sự chênh áp này có liên quan mất thiết với tần suất xuất hiện của các dòng chảy. Sau đó nó được cảm biến cơ khí nhận biết một cách chính xác nhất.

-Khoảng cach giữa 2 dòng xoáy liên tiếp cũng tương ứng với một thể tích lưu chất nhất định. Qua đó chúng ta dễ dàng tính toán được tổng thể nhờ vào việc đếm dòng xoáy đi qua thiết bị đo lưu lượng. Tốc độ của dòng chảy càng lớn thì tấn số của nó cũng càng cao,

-Tần số xoáy tỷ lệ với vận tốc của dòng chảy dựa vào công thức:

  F= St*v/d

Trong đó.

 

-F là ký hiệu của tần số xoáy Karman.

 

-St là hằng số Strouhal.

 

-V là vận tốc dòng chảy.

 

-D là chiều rộng thanh cả.

 

Đặc điểm nổi bật đồng hồ đo lưu lượng vortex.

 

-Tích hợp bù áp suất và nhiệt độ.

 

-4-20mA, xung có HART; Xung tùy chọn với RS485

 

-Phạm vi nhiệt độ rộng lên tới nhiệt độ cao nhất 350°C

 

-Áp dụng công nghệ và thiết kế OVAL của Nhật Bản

 

-Cảm biến nhúng, 4 tinh thể áp điện được gói gọn bên trong cảm biến.

 

-Không có bộ phận chuyển động, không bị mài mòn, các bộ phận không bị mài mòn bên trong, thân SS304 được hàn hoàn toàn (SS316 tùy chọn)

 

Ưu nhược điểm.

 

Ưu điểm.

 

-Bởi vì sản phẩm này không có bộ phận chuyển động kết hợp với thành phần đo cũng có cấu trúc đơn giản. Đã cho ra hiệu suất cực tốt với tuổi thọ dài lâu.

 

-Lưu lượng kế xoáy sở hữu phạm vi đo lường cực lớn với tỷ lệ đầu vào thường nằm trong khoảng 1:10.

 

-Tốc độ thể tích của Vortex Flowmeter sẽ không chịu ảnh hưởng từ những thông số nhiệt như: lực áp suất, mật độ, nhiệt độ hay là độ nhớt từ chất lỏng sẽ được đo.

 

-Thiết bị này còn có thể đo được nhiều môi trường làm việc khác nhau như: chất lỏng, chất khí, hơi nóng và được ứng dụng cao trong đời sống hiện nay.

 

-Đồng hồ đo lưu lượng xoáy này cũng làm mất ít áp lực hơn.

 

-Sản phẩm này có độ chính xác cao và việc bảo trì, bảo dưỡng thấp hơn so với những loại đo lưu lượng khác. 

 

-Quá trình lắp đặt cũng khá đơn giản và rất dễ dàng với những kiểu kết nối mặt bích.

 

Nhược điểm.

 

-Hiệu suất chống rung của thiết bị này khá kém. Việc rung động từ bên ngoài có thể gây ra những lỗi khi đo lưu lượng của Vortex Flowmeter. Thậm chí nó còn không thể hoạt động đúng theo quy trình đã được thiết lập từ trước.

 

-Những cú sốc đến từ tốc độ của dòng chảy chất lỏng cao đã gây ra những rụng động bên trong thiết bị. Từ đó đã làm giảm đi độ chính xác của các phép đo.

 

-Yêu cầu ống thẳng cần phải khi lắp đặt Vortex Flowmeter.

 

-Không thể phù hợp với những phép đo có số lượng Reynold thấp.

 

-So với đồng hồ đo lưu lượng tuabin, thiết bị này có hệ số đồng hồ thấp.

 

-Nó không thích hợp với những dòng chảy xung.

 

>>>>>>  Tham khảo thêm đồng hồ đo lưu lượng chất lỏng.

 

Bảng giới hạn quy chuẩn đồng hồ đo lưu lượng vortex tương ứng với mỗi loại môi chất khác nhau.

 

Đo hồ đo lưu lượng nước.

 

Size                                                                       Qmin                                       Qmax                                     Qmin                                       Qmax

DN to EN 1092-1  DN to ANSI B16.5   EN 1092-1 [m3/h]    EN 1092-1 [m3/h]          ANSI B16.5 [m3/h]        ANSI B16.5 [m3/h]

15 ½” 0.45 5.07 0.44 4.94
25 1″ 0.81 11.40 0.81 11.40
40 1½” 2.04 28.58 2.04 28.58
50 2″ 3.53 49.48 3.53 49.48
80 3″ 7.74 108.37 7.74 108.37
100 4″ 13.30 186.22 13.30 186.21
150 6″ 30.13 421.86 30.13 421.86
200 8″ 56.60 792.42 56.60 792.42
250 10″ 90.48 1 266.8 90.48 1 266.8
300 12″ 131.41 1 839.8 131.41 1 839.8

 

Đồng hồ đo lưu lượng khí.

 

Size                                                                       Qmin                                       Qmax                                      Qmin                                       Qmax

DN to EN 1092-1           DN to ANSI B16.5         EN 1092-1 [m3/h]          EN 1092-1 [m3/h]          ANSI B16.5 [m3/h]        ANSI B16.5 [m3/h]

15 ½” 6.80 25.33 6.72 24.70
25 1″ 10.20 81.43 10.20 81.43
40 1½” 25.35 326.63 25.35 326.63
50 2″ 43.89 565.49 43.89 565.49
80 3″ 96.14 1 238.64 96.14 1 238.6
100 4″ 165.19 2 128.27 165.19 2 128.27
150 6″ 374.23 4 821.60 374.23 4 821.6
200 8″ 702.95 9 056.8 702.95 9 056.8
250 10″ 1 123.7 14 478.0 1 123.7 14 478.0
300 12″ 1 632.1 21 028.0 1 632.1 21 028.0

 

Đồng hồ đo lưu lượng hơi.

 

Overpressure [bar]               1

Density [kg/m3]                     1.13498

Temperature [°C]                  120.6

Flow [kg/h]                            min.                max. DN to              DN to

EN 1092-1      ANSI B16.5

3.5

2.4258

148.2

min.                max.

5.2

3.27653

160.4

min.                max.

7

4.16732

170.6

min.                max.

15 ½” 5.87 28.75 7.68 61.46 8.93 83.01 10.06 105.57
25 1″ 11.82 92.42 17.28 197.53 20.09 266.81 22.66 339.35
40 1½” 29.64 370.71 43.33 792.33 50.63 1 070.2 56.80 1 361.2
50 2″ 51.31 641.82 75.02 1 371.8 87.19 1 852.8 98.33 2 356.6
80 3″ 112.41 1 405.8 164.33 3 004.7 191.00 4 058.4 215.39 5 161.8
100 4″ 193.14 2 415.5 282.36 5 162.7 328.16 6 973.3 370.09 8 869.2
150 6″ 437.56 5 472.4 639.69 11 696.0 743.45 15 798.0 838.44 20 093.0
200 8″ 821.9 10 279.0 1 201.6 21 970.0 1 396.5 29 675.0 1 574.9 37 743.0
250 10″ 1 313.9 16 433.0 1 920.9 35 122.0 2 232.5 47 439.0 2 517.7 60 337.0
300 12″ 1 908.3 23 866.0 2 789.8 51 010.0 3 242.4 68 899.0 3 656.6 87 630.0

 

Tại sao nên sử dụng đồng hồ đo lưu lượng vortex.

 

-Kiểm soát hiệu suất: Chúng giúp người vận hành theo dõi và kiểm soát lưu lượng khí nén, đảm bảo rằng hệ thống hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.

 

-An toàn: Đồng hồ đo lưu lượng khí nén giúp theo dõi áp suất trong hệ thống và ngăn ngừa nguy cơ vượt quá áp suất an toàn.

 

-Dễ dàng cài đặt và sử dụng: Chúng thường có giao diện người dùng thân thiện, cho phép người sử dụng cài đặt và điều chỉnh dễ dàng.

 

-Tích hợp dữ liệu: Một số đồng hồ đo lưu lượng khí nén điện tử có khả năng ghi dữ liệu và kết nối với các hệ thống quản lý thông tin, giúp theo dõi và quản lý từ xa.

 

 

>>>>>>>  Tham khảo đồng hồ đo lưu lượng hơi nóng.

 

Các kiểu lắp đồng đồng hồ đo lưu lượng vortex.

 

  

 

 

 

 

 

---

 

-

 

Sơ đồ lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng vortex.

 

Báo giá đồng hồ đo lưu lượng vortex giá rẻ tại eriko.

 

 Cơ Điện Lạnh Eriko chúng tôi là đơn vị phấn phối đồng hồ đo lưu lượng khí nén, đồng hồ đo lưu lượng hơi, đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử dạng vortex giá rẻ hàng đầu hiện nay với nhiều ưu đãi hấp dẫn cho tất cả quý khách hàng. Khi mua đồng hồ đo lưu lượng tại chúng tôi quý khách hàng luôn được đảm bảo.

 

-Hàng luôn sẵn kho số lượng lớn, đa dạng kích thước chủng loại.

 

-Hàng bảo hành 12 tháng theo chính sách bảo hành nhà sản xuất, lỗi trả 1 đồi 1 trong vòng 1 tuần nếu lỗi do nhà sx, do nhà cung cấp.

 

-Đầy đủ giấy tờ kèm theo như COCQ, Bill, đầy đủ giấy kiểm định, hiệu chuẩn của cục đo lường.

 

-Đội ngũ nhân viên kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, hỗ trợ tư vấn nhiệt tình.

 

-Chiết khấu cao cho các dự án, công trình lớn từ 10 - 20% theo từng giá trị đơn hàng.

 

Mọi chi tiết thắc mắc cần tư vấn báo giá đồng hồ đo lưu lượng vortex xin vui lòng liên hệ tới:

 

CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ERIKO

HOTLINE GÓP Ý, KHIẾU NẠI:   (+84) 988628586

Email: erikovn.sg@gmail.com



SẢN PHẨM LIÊN QUAN


Liên hệ: